Cyclichthys hardenbergi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cyclichthys hardenbergi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Tetraodontiformes
Họ (familia)Diodontidae
Chi (genus)Cyclichthys
Loài (species)C. hardenbergi
Danh pháp hai phần
Cyclichthys hardenbergi
(de Beaufort, 1939)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Chilomycterus hardenbergi de Beaufort, 1939

Cyclichthys hardenbergi là một loài cá biển thuộc chi Cyclichthys trong họ Cá nóc nhím. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1939.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh hardenbergi được đặt theo tên của Johann Dietrich Frans Hardenberg (19021980), nhà sinh học người Hà Lan, người đã gửi mẫu định danh cho de Beaufort để phân loại.[1]

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

C. hardenbergi được phân bố giới hạn ở Tây Nam Thái Bình Dương, từ phía nam đảo New Guinea trải dài xuống bờ đông bán đảo Cape York (Úc). Loài này được tìm thấy ở độ sâu khoảng 100 m.[2][3]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở C. hardenbergi là 25 cm.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Christopher Scharpf (2022). “Order Tetraodontiformes: Families Triodontidae, Triacanthidae, Triacanthodidae, Diodontidae and Tetraodontidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
  2. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Cyclichthys hardenbergi trên FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2024.
  3. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Chilomycterus hardenbergi. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.